Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa lưu huỳnh là
A. nhỏ hơn 0,5%.
B. lớn hơn 0,5%.
C. bằng 0,5%.
D. bằng 0,05%.
Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa lưu huỳnh là
A. nhỏ hơn 0,5%.
B. lớn hơn 0,5%.
C. bằng 0,5%
D. bằng 0,05%.
I. Bài tập trắc nghiệm :
Câu 1. Thành phần chính của khí đồng hành là:
A. C2H2. B. CH4. C. C2H4. D. H2.
Câu 2. Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
A. phun nước vào ngọn lửa. B. phủ cát vào ngọn lửa.
C. thổi oxi vào ngọn lửa. D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.
Câu 3. Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa lưu huỳnh là:
A. nhỏ hơn 0,5%. B. lớn hơn 0,5%. C. bằng 0,5%. D. bằng 0,05%.
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. dầu mỏ là một đơn chất. B. dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
C. dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hiđrocacbon. D. dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
Câu 5. Crăckinh dầu mỏ để thu được:
A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn. B. dầu thô.
C. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn. D. hiđrocacbon nguyên chất.
Câu 6. Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là:
A. than gầy. B. than mỡ. C. than non. D. than bùn.
Câu 7. Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là
A. CH4. B. H2. C. C4H10. D. CO.
Câu 8. Trong các loại than dưới đây, loại than trẻ nhất có hàm lượng cacbon thấp nhất là
A. than gầy. B. than mỡ. C. than non. D. than bùn.
Câu 9. Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
A. vừa đủ. B. thiếu . C. dư. D. vừa đủ hoặc dư.
Câu 10. Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan CH4; 2% nitơ N2 và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
A. 9,6 lít. B. 19,2 lít. C. 28,8 lít. D. 4,8 lít.
I. Bài tập trắc nghiệm :
Câu 1. Thành phần chính của khí đồng hành là:
A. C2H2. B. CH4. C. C2H4. D. H2.
Câu 2. Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
A. phun nước vào ngọn lửa. B. phủ cát vào ngọn lửa.
C. thổi oxi vào ngọn lửa. D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.
Câu 3. Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa lưu huỳnh là:
A. nhỏ hơn 0,5%. B. lớn hơn 0,5%. C. bằng 0,5%. D. bằng 0,05%.
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. dầu mỏ là một đơn chất. B. dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
C. dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hiđrocacbon. D. dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
Câu 5. Crăckinh dầu mỏ để thu được:
A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn. B. dầu thô.
C. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn. D. hiđrocacbon nguyên chất.
Câu 6. Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là:
A. than gầy. B. than mỡ. C. than non. D. than bùn.
Câu 7. Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là
A. CH4. B. H2. C. C4H10. D. CO.
Câu 8. Trong các loại than dưới đây, loại than trẻ nhất có hàm lượng cacbon thấp nhất là
A. than gầy. B. than mỡ. C. than non. D. than bùn.
Câu 9. Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
A. vừa đủ. B. thiếu . C. dư. D. vừa đủ hoặc dư.
Câu 10. Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan CH4; 2% nitơ N2 và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
A. 9,6 lít. B. 19,2 lít. C. 28,8 lít. D. 4,8 lít.
Nhận xét nào sau đây về thành phần của dầu mỏ là đúng ?
A. Dầu mỏ là một hiđrocacbon ở thể lỏng.
B. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon thể lỏng.
C. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.
D. Thành phần chính của dầu mỏ là các hiđrocacbon thể lỏng có hoà tan các hiđrocacbon thể rắn và thể khí, ngoài ra dầu mỏ còn chứa một lượng nhỏ các chất hữu cơ có oxi, nitơ, lưu huỳnh,.. và một lượng rất nhỏ các chất vô cơ.
Hai bóng đèn mắc nối tiếp . Cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,5 A. Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:
A. Nhỏ hơn 0,5 A B. Lớn hơn 0,5 C. 1 A D. 0,5
Với mạch nối tiếp thì
\(I=I_1=I_2=0,5A\\ \Rightarrow D\)
Cho biết điểm M(a; -0,2) thuộc đồ thị của hàm số y = 4x. Khi đó, a bằng:
(A) -1;
(B) -0,5;
(C) -0,05;
(D) 0,05.
Do điểm M(a; -0,2) thuộc đồ thị của hàm số y = 4x nên thay x = a và y = -0,2 vào ta được:
Đáp số : (C).
Một ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 20°C . Sau đó người ta thả vào đó 1 khối đồng có khối lượng 0,5 kg ở nhiệt độ 300°C khi có cần bằng nhiệt thì nhiệt lượng của ấm và nước là bằng bao nhiêu
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow0,5.880+2.4200\left(t_{cb}-20\right)=0,5.380\left(300-t_{cb}\right)\\ \Rightarrow t_{cb}\approx26^o\)
Trong mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn 1 là 0,5 A. Cường độ dòng điện chạy qua bóng 2 là
A. lớn hơn 0,5A. B. nhỏ hơn 0,5 A. C. 0,5 A. D. 0 A.
Ta có
\(I=I_1=I_2\\ \Rightarrow0,5A=0,5A\\ \Rightarrow C\)
Câu 1 Khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích
A nhỏ hơn 100 cm3.
B có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100 cm3.
C lớn hơn 100 cm3.
D bằng 100 cm3.
câu 2 Đổ 5 ml dầu ăn vào 10 ml nước. Thể tích hỗn hợp nước - dầu là
A lớn hơn 15 ml.
B 15 ml.
C 10 ml.
D nhỏ hơn 15 ml và lớn hơn 10 ml.
Một quả bóng khối lượng 0,5 kg được treo vào đầu một sợi dây, khi quả bóng nằm cân bằng thì lực giữ đầu dây là
Nhỏ hơn 0,5 N
Nhỏ hơn 5N
5N
0,5 N
Để giữ quả bóng thăng bằng thì lực giữ tối thiểu phải bằng trọng lượng của quả bóng. Như vậy, lực giữ đầu dây là 5N.